“Chữ Của Năm” không phải là chữ mới, cũng
không mang theo nghĩa mới, nhưng là chữ được dùng nhiều nhất và gắn liền với những
sự kiện hay biến cố đáng quan tâm nhất, có thể để lại những di chứng lâu dài về
sau.
“Pandemic,” chữ được tra cứu nhiều nhất năm 2020. (Hình minh họa: Sebastian Thöne/Pixabay)
“Chữ Của Năm,” Word(s) of the Year, viết tắt
là WOTY, là một từ ngữ hoặc một nhóm từ ngữ nổi bật và tiêu biểu nhất được sử dụng
trong lãnh vực truyền thông trong suốt một năm do các công ty biên soạn tự điển
như Merriam-Webster, Dictionary.com (Hoa Kỳ) hay Oxford (Anh) chọn lựa.
Hằng năm, những nhà biên soạn tự điển theo dấu
những từ ngữ được sử dụng rộng rãi trong tất cả các ngành truyền thông, đề cử một
danh sách các “ứng viên” vào chung kết và cuối cùng chọn một ứng viên sáng giá
nhất để “phong tặng” chức danh này.
Nguồn gốc của từ “Pandemic”
Căn cứ trên số lượng vô cùng cao truy cập
trên mạng, hai nhà xuất bản tự điển tiếng Anh quan trọng trên thế giới,
Merriam-Webster và Dictionary.com, vào hôm 30 Tháng Mười Một, 2020, đã cùng chọn
“Chữ Của Năm 2020” là “PANDEMIC,” tức là Đại Dịch.
Theo Merriam-Webster thì số lượng tra cứu chữ
này bắt đầu gia tăng kể từ ngày 20 Tháng Giêng, 2020, ngày mà bệnh nhân đầu
tiên được phát hiện bị nhiễm virus ở Mỹ và lên cao nhất vào ngày 3 Tháng Hai,
cùng ngày bệnh nhân nhiễm virus đầu tiên của Mỹ được xuất viện ở Seattle,
Washington.
Vào ngày 11 Tháng Ba, khi cơn dịch lấy đi
sinh mạng của gần 4,300 người và Tổ Chức Y Tế Thế Giới (WHO) chính thức tuyên bố
cơn dịch là “Pandemic” với tên chính thức COVID-19, thì con số tra cứu chữ này
tăng gần 116,000 lần ở Merriam-Webster và 13,500 lần ở Dictionary.com so với
cùng thời gian này vào năm 2019. Sự tra cứu đó vẫn duy trì mức cao của nó trong
suốt năm 2020, trung bình tăng mỗi tháng 1,000%.
“Pandemic” có gốc Hy Lạp, từ chữ “PANDEMOS.”
“Pan” có nghĩa là “tất cả” (all) hay “mỗi/mọi” (every); và “Demos” có nghĩa là
“dân chúng” (people). “Pandemic” được dùng một cách rộng rãi từ giữa thế kỷ 17
(1600), có nghĩa là “phổ quát” hay “phổ biến” (universal).
Một chữ khác liên hệ là “Epidemic,” dịch bệnh.
“Epidemic” dùng để chỉ một cơn dịch diễn ra trong một khu vực giới hạn với số
lượng người bị nhiễm giới hạn trong khi “Pandemic” là một “Epidemic” diễn ra
trong một khu vực rộng lớn hơn và ảnh hưởng đến nhiều người hơn. “Pandemic
2020” là cơn dịch toàn cầu!
Tự điển Merriam-Webster (1) định nghĩa: “Đại
dịch là một sự kiện trong đó một dịch bệnh lây lan nhanh chóng và gây ảnh hưởng
đến một số lượng lớn người trong một khu vực rộng lớn hoặc trên toàn thế giới.”
(2)
Tự điển Dictionary.com (3) cho một định nghĩa
tương tự: “Đại dịch là một cơn dịch lan tràn khắp một nước, một lục địa hay
trên toàn thế giới.” (4)
Còn Collins Dictionary, một công ty tự điển
khác, của Anh, chọn chữ “LOCKDOWN” (phong tỏa). Phong tỏa là “một biện pháp y tế
công cộng” (a public health measure), qua đó, “mọi sinh hoạt công cộng bình thường
bị đình chỉ” (normai public life is suspended), mọi người bị hạn chế di chuyển
và gặp gỡ người khác.
Riêng tự điển Cambridge thì chọn chữ “QUARANTINE”
(cách ly để kiểm dịch), được định nghĩa là “một khoảng thời gian quy định chung
trong đó, người ta không được phép rời nơi mình ở hoặc đi lại tự do, để tránh
cho họ khỏi bị nhiễm bệnh hay truyền bệnh cho người khác.” (5)
“Lockdown” hay “Quarantine” cũng xuất phát từ
“Pandemic.”
“Social distance” được dùng nhiều trong năm đại dịch COVID-19. (Hình minh họa: Gerd Altmann/Pixabay)
Đại dịch thay đổi ngôn ngữ như thế
nào?
Virus Corona đã dẫn tới một sự bùng nổ những
chữ và nhóm chữ mới, cả ở tiếng Anh cũng như các ngôn ngữ khác. Các từ vựng mới
này giúp chúng ta nắm bắt được những thay đổi bây giờ đã trở thành một phần
trong đời sống hằng ngày.
Đối với những cơn dịch quan trọng trước đây,
hậu quả lâu dài để lại trong ngôn ngữ chỉ là những “cái tên” được sử dụng phổ
biến trong quần chúng như bệnh HIV (Human Immunodeficiency Virus), bệnh AIDS
(Acquired Immune Deficiency Syndrome), Spanish Flu (1918-1920), SARS
(2002-2004), Swine Flu (2009). Và chỉ dừng ngang đó.
Đại dịch lần này hoàn toàn khác. Chỉ trong
vòng vài ba tháng, con siêu vi Corona đã thay đổi hẳn nếp sống của mọi người và
tái cấu trúc cách con người đối phó với hiện thực. Mọi sự, từ những tin tức
hàng đầu, những quảng cáo kinh doanh, cho đến cách ăn nói thông thường hằng
ngày đều ghi dấu ấn của đại dịch.
Đại dịch trở thành cái mốc để định danh các
biến cố bằng cách sử dụng các giới từ: “trước” đại dịch (before pandemic),
“trong” đại dịch (during pandemic), “ở giữa” đại dịch (amid pandemic) hay “kể từ”
đại dịch (since pandemic).
“Pandemic” còn được sử dụng như một từ bổ
nghĩa (modifier) theo cách phương cách mới: “dạy dỗ kiểu đại dịch” (pandemic
teaching), “thời trang đại dịch” (pandemic fashion), “nấu nướng đại dịch”
(pandemic baking/cooking) hoặc “suy nhược đại dịch” (pandemic depression), vân vân
và vân vân.
Chỉ trong thời gian có vài tuần lễ đầu năm
2020, Pandemic đã đưa vào một lô chữ mới nổi bật, phổ biến rộng rãi mà bình thường
thì chỉ có những nhà chuyên môn mới biết và sử dụng. Xin liệt kê một số chữ dưới
đây:
-asymptomatic: không triệu chứng.
-contact tracing: theo dõi liên hệ hay truy vết.
-flatten the curve: làm phẳng đường cong
(trên đồ thị) = giảm bớt số ca nhiễm bệnh hay tử vong.
-frontliner: người ở tiền tuyến (chỉ các bác
sĩ, y tá và nhân viên làm việc tại các bệnh viện và cơ sở y tế).
-herd immunity hay community immunity: miễn
nhiễm cộng đồng.
-infodemic: dịch thông tin.
-long-hauler: bệnh nhân COVID-19 dài ngày
(hơn hai tuần cho đến vài tháng).
-quarantine: cách ly kiểm dịch.
-shelter-in-place: trú ẩn tại chỗ.
-lockdown: phong tỏa (trú ẩn trong nhà, không
được đi ra ngoài).
-social distancing: giãn cách xã hội.
-superspreader: bệnh nhân siêu lây (lây cho
nhiều người).
-twindemic: lưỡng dịch/dịch đô (bệnh cúm + bệnh
COVID-19).
-sanitizer: dung dịch sát khuẩn.
-CDC (The Centers for Disease Control and
Prevention): Trung Tâm Phòng Chống Dịch Bệnh.
“No mask no entry,” không khẩu trang không được vào. (Hình minh họa: Noah Seelam/AFP via Getty Images)
Trên đây là những thuật ngữ. Ngoài ra, còn có
một số từ ngữ chỉ các sinh hoạt xã hội bị ảnh hưởng của dịch bệnh hay phát sinh
từ dịch bệnh do những nhà biên soạn từ điển theo dấu chúng để đưa vào từ điển.
Chúng được mệnh danh là “coronacoinages” (từ mới phát sinh do siêu vi Corona).
Xin ghi lại một số:
-contactless: phi tiếp xúc, tránh tiếp xúc.
-curbside pick up: nhận hàng ở bãi đậu xe
(curbside: lề đường).
-maskless: không mang khẩu trang.
-no mask no service: không đeo khẩu trang
không phục vụ.
-no mask no entry: không khẩu trang không được
vào.
-face coverings: khẩu trang.
-anti-masker: người chống đeo khẩu trang, thường
là người ủng hộ Tổng Thống Trump.
-drive-by: tham dự một lễ hội đông người nào
đó bằng cách “ngồi trong xe” đậu ở bãi đậu xe. Ta có: drive-by campaign rallies
(tạm dịch: mít tinh vận động tranh cử thời đại dịch); drive-by graduations (dự
lễ tốt nghiệp thời đại dịch), drive-by weddings (dự đám cưới thời đại dịch),
drive-by birthdays (dự sinh nhật thời đại dịch), vân vân.
-drive-in/drive-thru: một dịch vụ công cộng
được thiết lập để người tới giao dịch có thể đậu xe tại đó, ngồi trong xe làm
việc, khỏi phải ra ngoài tiếp xúc (contactless): drive-in confession (ngồi xưng
tội trên xe thời đại dịch), drive-in coronavirus test (ngồi trên xe thử nghiệm
siêu vi).
-virtual meeting, conference, event: hội nghị
qua mạng.
-remote/virtual/online learning class: lớp học
qua mạng, lớp học từ xa, lớp học gián tiếp.
-in-person class: lớp học tại trường, lớp học
trực tiếp.
-mail-in voting: bầu cử bằng thư, bầu cử gián
tiếp; in-person voting: bầu cử trực tiếp.
-hybrid class/learning: lớp học lai, có ngày
học tại trường, có ngày học qua mạng (traditional class + remote
classes/activities).
-fist bump: chạm nắm tay để chào nhau (thay
vì handshakes, bắt tay).
-elbow bump: chạm cùi chỏ để chào nhau (thay
thế cho high-fives, vỗ vào lòng bàn tay).
Trần Doãn Nho
KENNEDALE, Texas (NV)
Nổi bật nhất trong năm 2020 là dịch! :(
Trả lờiXóahttps://1.bp.blogspot.com/-Z7Ex-Kc2CdQ/WnlYwod0lXI/AAAAAAAAD3Y/tqj_t2TCf_cQq69WIB6wVu52-sDALj7tACLcBGAs/s1600/anh-dong-chuc-mung-nam-moi-2018-xuan-mau-tuat-dep-13.gif
Mong cho Đại dịch chóng qua, mọi người an tâm sống khỏe.
Xóahttps://cdn.tgdd.vn/Files/2021/01/12/1319818/tong-hop-xx-mau-thiep-chuc-tet-2021-19.jpg